Trang Chủ
 Từ Khóa
Sự chuẩn bị


Dịch:

'العربية / al-ʿarabīyah
Bahasa Indonesia
বাংলা / Baṅla
Català
Deutsch
Ελληνικά / Elliniká
English
Español
Euskara
Ewe
Filipino/Tagalog
Français
Galego
Italiano
日本語 / Nihongo
بهاس ملايو / Bahasa Melayu
Português
Română
Af Soomaali
Srpski
Tiếng Việt
Türkçe
Èdè Yorùbá
中文 / Zhōngwén

                             

Trang Khác:

Từ Khóa

Sociology

Học Phần

Sơ Đồ Trang

Liên Hệ

Tài Liệu Hữu Ích

Đường Dẫn Hữu Ích


Liên kết đến các từ bắt đầu với:

  A   B   C   D   E   G   H   I   K   L   M   N   O   P   Q   R   S   T   U   V   X   Y


TỪ KHOÁ CHO CHƯƠNG "SỰ CHUẨN BỊ"

bởi Phil Bartle

Phiên dịch bởi SoTa,   Người dịch: Duong Vu

SỰ TỨC GIẬN (Anger)

Một cảm xúc nguy hiểm nhất trong công việc của chúng ta là sự nóng giận –– làm thế nào để ta có thể đối phó với nó.  Là một con người, chúng ta có những cảm xúc khác nhau và sự nóng giận chỉ là một trong những cảm xúc ấy. Điều đó ổn khi ta nóng giận vì đó là một phần của con người. Chúng ta không nên cảm thấy tội lỗi hay trở nên bối rối khi chúng ta có cảm giác giận dỗi điều gì. Bản thân của sự nóng giận là tính cách tự nhiên của con người. Chúng ta cần chấp nhận nó khi chúng ta tức giận điều gì đó.

Tuy nhiên, hành động của ta khi nóng giận có thể ảnh hưởng đến công việc của mình, cho dù ta là những người động viên cộng đồng, những tình nguyện viên hay là người quản lý. Khi một khách hàng, một người tình nguyện, nhân viên hay là một thành viên trong cộng đồng phạm lỗi, đặc biệt là người có ảnh hưởng đến những dự án của chúng ta, chẳng hạn như chúng ta có khuynh hướng để bộc lộ sự tức giận của mình nhưng vào thời điểm đó ta nên bình tĩnh và kiềm chế sự tức giận của mình.

Khi chúng ta nhìn thấy ai đó phạm lỗi mà ảnh hưởng đến kết quả như dự định, chúng ta cần phải chấp nhận rằng lỗi đó khiến chúng ta cảm thấy giận dữ và trách nhiệm của chúng ta lúc đó là đối phó với nó. Hành động tốt nhất ngay lúc đó là đi bộ hay đi dạo đâu đó. Nếu không đủ thời gian, chúng ta nên vào ít nhất một phòng khác mà không có thể hiện sự giận dữ, và để cho chúng nó lắng dịu lại, ngoài hình ảnh của những người làm cho chúng ta tức giận.

Sau đó, khi chúng ta đã kiểm soát được cơn giận dữ của mình, chúng ta có thể giải quyết với những điều hay sự việc mà châm ngòi cho cơn giận dữ của bạn một cách hiệu quả hơn. Nếu đó là lỗi của khách hàng, tình nguyện viên, nhân viên hay thành viên trong cộng đồng, chúng ta có thể hành động như được miêu tả trong phần từ khoá, Mistake_Phạm lỗi. Hành động đó có thể chỉ hiệu quả nếu như chúng ta cam đoan rằng chúng ta thực hiện nó khi cơn giận đã lắng dịu, bình tĩnh và tự chủ.

 العربيّة:غضب,    বাংলা : রাগ,    Bahasa Indonesia: kemarahan,   Català: ira,    Deutsch: wut,    Ελληνικά: Θυμός,    English: anger, ire, choler,    Español: Ira,    Euskera: Haserrea,    Filipino: galit,    Français: colère,    Galego: anoxo,    हिन्दी : क्रोध,    Italiano: collera,    日本語: 怒り,    Kiswahili: hasira,    Malay: Kemarahan,    Português: ira,    Română: furie,    Pyccкий: злость,    Srpski: bes,    Tiên Việt: sự tức giận,    తెలుగు: ఆవేశము,    Türkçe: öfke,    中文 : 怒气


 

SỰ NHIỆT TÌNH (Animation)

Đôi khi ta gọi đó là lòng nhiệt tình cho xã hội, như một từ của Hy Lạp: anima (tạm dịch là cuộc sống, linh hồn, lửa, sự tự vận động). Để khuyến khích hay động viên một cộng đồng sao cho nó có thể tự mình vận động, tự mình sống, tự mình phát triển.

Đôi khi nó cũng được sử dụng như một điều thay thế cho sự động viên giúp đỡ. Sự nhiệt tình có nghĩ là liên kết và vận động cộng đồng để làm điều mà nó (như sự đoàn kết) muốn làm.

Phương pháp luận quyền cộng đồng đem lại lòng nhiệt huyết xã hội tiến thêm một bước xa hơn, sử dụng các phương pháp quản lý huấn luyện để nâng cao năng lực của cộng đồng, hoặc nó dựa trên các tổ chức, để tự nó quyết định, lập kế hoạch và quản lý phát triển . Nó hướng dẫn các thành viên cộng đồng và các nhà lãnh đạo những kỹ thuật quản lý để đảm bảo rằng cộng đồng có thể tự kiểm soát được sự phát triển của nó.

Nó cũng khuyến khích và hướng dẫn chó các quan chức chính phủ, chính quyền địa phương và lãnh đạo cộng đồng để từ bỏ vai trò của việc cung cấp các phương tiện và dịch vụ. Họ cần tìm hiểu về việc tạo điều kiện cho cộng đồng để xác nhận những nguồn lực và đảm bảo các hoạt động trong việc cung cấp và duy trì những phương tiện và dịch vụ trong khu định cư của họ.

 العربيّة: تنشيط,    বাংলা : অনুপ্রেরণা,    Bahasa Indonesia: animasi,    Català: animació,    Deutsch: animation,    Ελληνικά: εμψυχωση,    English: animation,    Español: animación social,    Euskera: animazioa,    فارسی: فعالیت,  Filipino: pagbibigay-buhay panlipunan,    Français: animation sociale,    Galego: animación,    हिन्दी : सजीवता, एनिमेशन,    Italiano: animazione,    日本語: 活発化, 社会活発化,    Kiswahili: ramsa,    Malay: animasi,    Português: animação, animação social,    Română: animare,    Pyccкий: анимация,    Srpski: animacija,    తెలుగు: సజీవనము,   Tiên Việt: sự nhiệt tình,    Türkçe: canlandırmak,    中文 : 激励


 

NGƯỜI NHIỆT TÌNH (Animator)

Người động viên. Xem ở: Sự nhiệt tình.

العربيّة: العربيّة,    বাংলা : উদাসীনতা,    Bahasa Indonesia: apatis,    Català: apatia,    Deutsch: Apathie,    Ελληνικά: απαθεια,    English: apathy,    Español: apatía,    Euskera: apatia,    Ewe: aiko ibi ara si nkan,   Filipino: pagsasawalang bahala,    Français: apathie,    Galego: apatía,    हिन्दी : बेपरवाही,    Italiano: apatia,    日本語: 無関心,    Kiswahili: usugu,    Malay: apati,    Português: apatia,    Română: apatie,    Pyccкий: апатия,    Somali: naceyb,    Srpski: ravnodušnost,    বাংলা: উদাসীনতা,   Tiên Việt: sự thờ ơ,    Türkçe: duyarsizlık,    中文 : 态度冷淡


 

SỰ THỜ Ơ (Apathy)

Sự thờ ơ hay tính lãnh đạm là một trong năm yếu tố chính của sự nghèo đói và sự lệ thuộc.

Điều này đôi khi có liên quan với những triết lý về định mệnh. Tuy vậy, " Cầu nguyện Chúa nhưng cũng phải chèo thuyền vào bờ", một câu tục ngữ của nước Nga, chứng tỏ rằng ta nằm trong tay Chúa nhưng chúng ta cũng có trách nhiệm tự giúp cho bản thân mình.

Chúng ta được tạo ra với nhiều khả năng: lựa chọn, hợp tác, tổ chức trong việc nâng cấp chất lượng cuộc sống của ta; chúng ta không nên để những ý tưởng, ý kiến của mình dựa theo Chúa hay Thánh Allah nhưng một cái cớ để không làm gì hết.

العربيّة: العربيّة,   বাংলা: উদাসীনতা,   తెలుగు: నిరాసక్తత,   Bahasa Indonesia: apatis,    Català: apatia,   Deutsch: Apathie,    Ελληνικά: απάθεια,   English: apathy,   Español: apatía,   Euskera: apatia,   Ewe: aiko ibi ara si nkan,    Filipino/Tagalog: pagsasawalang bahala,    Français: apathie,    Galego: apatía,   Italiano: apatia,    日本語: 無関心,    Kiswahili: usugu,    Malay: apati,   Português: apatia,   Română: apatie,   Somali: naceyb,    Srpski: ravnodušnost,    Tiên Việt: sự thờ ơ   Türkçe: duyarsizlık,    中文 (Zhōngwén): 态度冷淡


 

NĂNG LỰC (Capacity)

Khả năng, quyền lực hay sức mạnh của một cộng đồng hay một tổ chức. Khi nó được uỷ uyền, nó có thể mạnh hơn.

 العربيّة: قدرة,    বাংলা : সক্ষমতাঃ,    Bahasa Indonesia: kapasitas,    Català: capacitat,    Deutsch: Macht, empowerment, die stärkung, leistungsfähigkeit,    Ελληνικά: δυνατότητες, ισχύς, δύναμη,    English: capacity, power, strength,    Español: capacidad, potenciación,    Euskera: gaitasuna,    Filipino/Tagalog: kakayahan, pagpapalakas,    Français: capacité, empowerment,    Galego: capacidade,    हिन्दी (Hindi): क्षमता,    Italiano: empowerment,    日本語: 容量, 強くする,    Kiswahili: uwezo,    Malay: kapasiti,    Português: capacidade, fortalecendo,    Română: capacitate,    Pyccкий: paзвития,    Af Soomaali: awooda,    Srpski: sposobnost,    తెలుగు: తాహతు,   Tiên Việt: năng lực, tăng cường,    Türkçe: kapasite,    中文 : 能力


 

NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN (Capacity development)

Sự gia tăng " năng lực" (khả năng) của một cộng đồng hay một tổ chức. Sự uỷ quyền. Tăng cười.

Xem ở Các yếu tố của sức mạnh có một danh sách gồm 16 yếu tố cho khả năng xây dựng.

Sự khác biệt giữa năng lực phát triển và khả năng xây dựng nằm ở những khái niệm nơi bắt nguồn của sự phát triển sức mạnh.

Thuật ngữ " khả năng xây dựng" ngụ ý rằng một vài cơ quan bên ngoài cộng đồng hay tổ chức cung cấp các năng lực để nâng cao, gia tăng khả năng của chính nó.

Đó là thông báo của các khái niệm của kỹ thuậ xã giao."

Ngược lại, thuật ngữ "năng lực phát triển" ngụ ý rằng năng lực của sự phát triển là nằm bên trong cộng đồng hay tổ chức.

Xem khẩu ngữ của Julius Nyerere; cộng đồng tự phát triển

العربيّة: العرب يّة: طو,    বাংলা : সক্ষমতা উন্নয়নঃ,    Bahasa Indonesia: pengembangan kapasitas,    Català: desenvolupament de la capacitat,    Deutsch: leistungsaufbau, leistungsentwicklung,    English: capacity development,    Ελληνικά: αναπτυξη ικανοτητων,    Español: desarrollo de la capacidad,    Euskera: gaitasunak garatzea,   Ewe: sise awari ipa eni,   Filipino/Tagalog; paglilinang ng kakayahan,    Français: renforcement des capacités, développement des capacités, bâtiment de capacité, développement de capacité, fortifier de la communauté,    Galego: desenvolvemento da capacidade,    हिन्दी (Hindi): षमता विकास, अधिकारिकरण,    Italiano: sviluppo della capacità,    日本語: 強くする, 容量の発展,    Kiswahili: kujengea uwezo,    Malay: pembangunan kapasiti,    Português: desenvolvimento de capacidade,    Română: dezvoltarea capacitatii,    Pyccкий: Рaзвития,   Af Soomaali: awoodsiinta,    Srpski: razvoj sposobnosti,    తెలుగు: తాహతు ప్రగతి,   Tiên Việt: Năng lực phát triển,   Türkçe: kapasite gelişimi,   中文 (Zhōngwén): 提高能力


 

SỰ KHEN NGỢI/ LỄ KỶ NIỆM (Celebration)

Sự tán dương là một thừa nhận vui vẻ của một sự kiên, thường thì điều đó thay đổi địa vị của một người hay điều gì đó. Lễ kỷ niệm là một buổi tiệc của mọi người.

Với người động viên, sự khen ngợi hay một lễ kỷ niệm cho việc hoàn thành một dự án của cộng đồng là một yếu tố quan trọng của sự uỷ quyền cộng đồng, nơi cộng đồng sẽ công khai thừa nhận sự tham gia thành công vào tự giúp đỡ.

Đó cũng là một cơ hội để bắt đầu một sự khởi đầu mới, một quá trình vận động khác.

Xem ở Quá trình động viên. Xem Sự khen ngợi/ Lễ kỷ niệm.

العربيّة: الاحتفال,    বাংলা : উদ্‌যাপন,    Bahasa Indonesia: perayaan,    Català: celebració,    Deutsch: feier,    Ελληνικά: Εορτασμός,    English: celebration,    Español: celebración,    Euskera: ospakizuna,    Ewe: ajoyo,    Filipino/Tagalog: pagdiriwang,    Français: célébration,    Galego: celebración,    Italiano: celebrazione,    日本語: お祝い,    Kiswahili: sherehe,    Malay: keraian,    Português: comemoração,    Română: celebrare,    Pyccкий: празднование,    Srpski: Proslava  తెలుగు: ఉత్సవము,   Tiên Việt: sự khen ngợi,    Türkçe: kutlama,    ردو: جشن,    中文 : 庆祝


 

LÒNG NHÂN TỪ (Charity)

Sự giúp đỡ cho những người nghèo hay những ai cần giúp đỡ mang một ý nghĩa to lớn cho toàn thế giới và tìm thấy ở hầu hết các tôn giáo chính trên thế giới. Nhưng chỉ có việc cho và cho.

Nếu như món quà của bạn làm cho người nhận lệ thuộc vào bạn, sau đó bạn ngừng sự giúp đỡ để củng cố, khuyến khích người nhận hay giúp đỡ anh/chị ấy trở nên tự tin hơn.

Khi bạn đưa vài đồng xu lẻ cho người ăn xin trên đường, đó là bạn đã khuyến khích họ làm người ăn xin nữa.

Nếu sự giúp đỡ của bạn được nghĩ ra một cách tốt đẹp và giúp đỡ để củng cố người nhận (xem "Câu chuyện của Mohammed và sợi dây thừng" trong phần Truyện Kể), đó sẽ là món quà hữu ích hơn nhiều.

বাংলা : বদান্যতা,    Bahasa Indonesia: amal,    Català: caritat,    Deutsch: Wohltätigkeit,    Ελληνικά: φιλανθρωπία,    English: charity,    Español: caritativo,    Euskera: karitatea,    Ewe: aanu sise,    Filipino/Tagalog: kawang-gawa,    Français: charité,    Galego: caridade,    Italiano: carità,    日本語: 慈善,    Kiswahili: kujitolea,    Malay: amal,    Português: caridade,    Română: caritate,    Srpski: milostinja,    తెలుగు: దాన గుణం,    Tiên Việt: lòng nhân từ,    Türkçe: yardimseverlİk,    中文 : 慈善


 

CỘNG ĐỒNG (Community)

Từ "community" (tạm dịch là cộng đồng ) được sử dụng với nhiều ngữ cảnh khác nhau.

Những nhà sinh vật nói về cộng đồng với ý nghĩ một vài cá nhân trong một loài hay trong vài loài khác nhau, sống cạnh tranh, hợp tác, cùng nhau làm thành một tập thể lớn mạnh.

Kể từ khi có mạng Internet và công nghệ thông tin, những bộ sưu tập khác của con người mà thường họ cùng nhau chia sẻ những sở thích, cùng tiến bộ mà không có rào cản địa lý và là người kết nối bằng điện tử.

Việc tập trung vào trang web này trong hàng loạt bài hướng dẫn đào tạo là hơn cả một ý nghĩa truyền thống về cộng đồng, là một cộng đồng sinh sống của con người, thường là có những ranh giới địa lý (ngoại trừ những cộng đồng mở rộng ra như là cộng đồng du cư ), ví dụ như kết hợp lại những cộng đồng mà đi về hướng từ những láng giềng lân cận ở địa phương trong một khu vực đô thị rộng lớn, đến những vìng nông thôn hẻo lánh. Xem ở Nơi sinh sống.

Một cộng đồng không chỉ là một tập thể những cá nhân loài người. Nó là một siêu tổ chức mà thuộc về và cũng làm một phần của Văn hoá, mà bao gồm sự tương tác giữa con người, tất cả những điều được học. Sáu điều của nó bao gồm: kỹ thuật, kinh tế, quyền lực chính trị, khuôn mẫu xã hội, những giá trị chia sẻ, niềm tin và ý tưởng. Nó không được truyền tải theo ý nghĩ của sinh học mà bằng việc học hỏi.

Giống như cái cây hay những hình mẫu sống khác mà vượt qua những nguyên tử khác nhau để tạo nên nó, những thành viên loài người có thể đi rồi đến, qua những cái chết, sinh hay định cư, và nó còn tiếp tục để sống à phát triển. Nó không bao giờ thuần nhất, có nhiều bè phái, phân ly, cạnh tranh và xung đột trong đó. Cộng đồng là một đoàn thể tốt đẹp khi tập hợp lại hết những phần đó. Xem ở " Cộng Đồng là gì?"

Xem: Những đặc tính của cộng đồng.

 বাংলা : জনগোষ্ঠি,    Bahasa Indonesia: komunitas masyarakat,    Català: comunitat,    Deutsch: gemeinde,    Ελληνικά: κοινότητα,    English: community,    Español: comunidad,    Euskera: komunitatea,    Ewe: awujo,    Filipino/Tagalog: komunidad,    Français: communauté,    Galego: comunidade,    Italiano: comunità,    日本語: 共同体,    Kiswahili: jamii,    Malay: komuniti,    Português: comunidade,    Pyccкий: cooобщество,    Română: comunitate,    Af Soomaali: bulsho,    Srpski: zajednica,    తెలుగు: సమాజము,    Tiên Việt: cộng đồng,    Türkçe: toplum,    中文 : 社区


 

NỀN TẢNG, CƠ SỞ CỦA CỘNG ĐỒNG (Community Based)

Với một dự án hay tổ chức nào để là nền tảng của cộng đồng, nó phải khởi nguồn từ trong cộng đồng, phải có những thành viên có trách nhiệm và có được những quyết định cho chính bản thân nó (chính sách và hành chính) được tạo bởi những thành viên của cộng đồng đó.

Những cơ quan bên ngoài hay dự án mà chủ yếu đơn thuần được làm trong cộng đồng thì không thể được yêu cầu là nền tảng hay cơ sở của cộng đồng một cách đúng nghĩa. Ngoài ra, việc hỏi ý kiến của các lãnh đạo cộng đồng cũng không làm nên được nền tảng cho cộng đồng.

Có một sự khác biệt lớn giữa cơ sở cộng đồng và vị trí trụ sở của cộng đồng. Nếu một cơ quan thiết lập dịch vụ trong cộng đồng (như bệnh viện, chương trình IG ), đó sẽ được gọi là vị trí của cộng đồng.

Để được gọi là nền tảng cộng đồng một cách xác thực nhất thì hoạt động, công trình, dịch vụ hay tổ chức phải đượn chọn lọc, lựa chọn và kiểm soát bởi toàn thể cộng đồng (không phải là một vài đảng phái nào). Điều quan trọng hiện giờ là quyết định cho nền tảng của cộng đồng thì quyết định này nên được tạo bởi từ nội bộ cũng như toàn thể cộng đồng.

Xem Công tác xã hội của các cơ sở cộng đồng trong trại tị nạn.

 বাংলা : জনগোষ্ঠি ভিত্তিক,    Bahasa Indonesia: berdasar masyarakat,    Català: basat en la comunitat,    Deutsch: gemeindenah,    Ελληνικά: βασισμένο,    English: community based,    Español: basado en la comunidad,    Euskera: komunitatean oinarritutako,    Ewe: awon ohun ti o da lori awujo,    Filipino/Tagalog: batay sa komunidad,    Français: fondé sur la communauté,    Galego: baseado na comunidade,    Italiano: community based,    日本語: 共同体を基盤とする,    Kiswahili: ilyo ya jamii,    Malay: berasaskan komuniti,    Português: baseado na comunidade,    Română: ancorata in comunitate,    Srpski: zajednično bazirano,    తెలుగు: సమాజాధారమైన,    Tiên Việt: nền tảng, cơ sở của cộng đồng,    Türkçe: toplum merkezli, topluma dayalı,    中文 : 以社区为本


 

CƠ SỞ TỔ CHỨC CỦA CỘNG ĐỒNG (Community Based Organization (CBO) )

Cơ sở tổ chức của cộng đồng là một tổ chức được hình thành và phát triển từ cộng đồng, nơi những quyết định (quản lý và lên kế hoạch) xuất phát từ toàn thể cộng đồng.

Một cơ quan được hình thành từ bên ngoài và cũng có những quyết định từ bên ngoài, có thể là một vị trí trụ sở của cộng đồng, nhưng không phải là cơ sở của cộng đồng . Xem ở ký tự viết tắt CBO.


 

SỰ KHÔI PHỤC LẠI CƠ SỞ CỦA CỘNG ĐỒNG (Community Based Rehabilitation)

Rehabilitation (tạm dịch là khôi phục lại) trong ngữ cảnh này được hiểu theo vậy lý (sinh vật), hồi phục cảm xúc hay tinh thần (sự khôi phục ) của một con người mà họ bị tât do sự mất đi của sinh lý, cảm xúc hay tinh thần.

Nơi của sự hồi phục là cơ sở của cộng đồng, khi đó quyết định được tạo ra và trách nhiệm đến sự khôi phục của những mất mác của cá nhân là thuộc quyền của cộng đồng và đừng nên xuất phát từ bên ngoài cộng đồng.

Xem ở ký tự viết tắt, CBR.


 

SỰ GÓP PHẦN CHO CỘNG ĐỒNG (Community Contribution)

Khi chúng ta chỉ ra rằng tham gia vào cộng đồng không phải cũng giống như góp phần vào cộng đồng (mặc dù vài giả thuyết cho là sai), chúng ta cũng nên lưu ý vì hai điều này cũng rất cần thiết.

Trong khi tham gia vào cộng đồng có nghĩa là quyết định tham gia vào những hoạt động của cơ sở cộng đồng hay trung tâm, còn sự đóng góp vào cộng đồng thì cần thiết cho việc đảm bảo rằng thành viên trong cộng đồng cảm thấy là họ làm chủ được dự án hay họ có đầu tư vào nó chứ không phải chỉ là nhận được nó.

Chúng ta khuyến cáo rằng ít nhất 50% đầu vào của các công trình dự án của cộng đồng mà chúng ta hỗ trợ phải xuất phát từ chính cộng đồng đó. Đầu tiền, có vẻ như sẽ có một chút lo lắng và thất vọng từ nhiều thành viên trong cộng đồng. Sau đó chúng ta chỉ ra rằng góp phần lao động chung một mình phải có tính công bằng và nếu họ đã làm thì họ sẽ cảm thấy ngạc nhiên với giá trị mà đã góp vào cho cộng đồng.

Chúng ta cũng chỉ ra rằng thời gian trải qua cho các thành viên cộng đồng, đặc biệt là những người ở vị trí uỷ ban điều hành, quyết định và lên kế hoạch cho dự án, là những đón góp về hành chính và kỹ năng quản lý, thời gian và lao động. Những lao động chung nên được tính công bằng. Hơn thế nữa, chúng ta cũng nêu ra giá trị của sự đóng góp cát và bùn đất, thường được đánh giá thấp và cũng nên được công nhận với những chi tiêu công bằng như thu nhập đầu vào của cộng đồng.

 বাংলা : জনগোষ্ঠির অংশপ্রদান,    Bahasa Indonesia: kontribusi masyarakat,    Català: contribució comunitària,    Deutsch: gemeindebeitrag,    Ελληνικά: συνεισφορα στην κοινοτητα,    English: community contribution,    Español: contribución comunitaria,    Euskera: komunitatearen ekarpena,    Ewe: igbon owosi lati odo awon olugbe awujo,    Filipino/Tagalog: kontribusyon ng komunidad,    Français: contribution de la communauté,    Galego: contribución comunitaria,    Italiano: contributo della comunità,    日本語: 共同体の貢献,    Kiswahili: mchango wa jamii,    Malay: sumbangan komuniti,    Português: contribuição da comunidade,    Română: contributia comunitatii,    Srpski: zajednično doprinos,    తెలుగు: సమాజ విరాలము,    Tiên Việt: sự góp phần cho cộng đồng,    Türkçe: toplum katkısı,    中文 : 社区贡献


 

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CỘNG ĐỒNG (Community Development)

Khi cộng đồng phát triển, nó lớn lên. Xem ở từ Phát triểnNó không có nghĩa cần thiết là làm cho to lớn thêm hay giàu có. Điều này có nghĩa là việc phức tạp hơn và mạnh hơn.

Cộng đồng không phát triển do người động viên giúp đỡ hơn là một bông hoa đang mọc cao hơn bởi ai đó kéo dài ra. Một cộng đồng (như cơ quan xã hội) sẽ tự nò phát triển. Một người động viên chỉ có thể khuyến khích, cổ vũ và hướng dẫn các thành viên của cộng đồng.

Một vài người giả thuyết rằng sự phát triển của cộng đồng đơn giản chỉ là làm giàu –– tăng bình quân đầu người giàu có hay có thu nhập. Điều này có thể, nhưng ta cần nhiều hơn nữa.

Đó là sự thay đổi của xã hội, nơi cộng đồng trở nên phức tạp hơn, thêm nhiều cơ quan, gia tăng những quyền lực thay đổi chất lượng các tổ chức này.

Phát triển có nghĩa là lớn lên trong sự phức tạp của 6 yếu tố văn hoá.  Nó khác với sự uỷ quyền trong cộng đồng là nó có nghĩa lớn lên vững mạnh hơn. Mặc dù hai điều này khác nhau bởi định nghĩa nhưng theo khía cạnh khác chúng có liên kết với nhau.

 বাংলা : জনগোষ্ঠি উন্নয়ন,    Bahasa Indonesia: perkembangan masyarakat,    Català: desenvolupament comunitari,    Deutsch: gemeindeentwicklung,    Ελληνικά: κοινοτική ανάπτυξη,    English: community development,    Español: desarrollo comunitario,    Euskera: komunitatearen garapena,    Ewe: idagbasoke awujo,    Filipino/Tagalog: kalinagangg (kaunlaran) pangkomunidad,    Français: développement de la communauté,    Galego: desenvolvemento comunitario,    Italiano: sviluppo della comunità,    日本語: 共同体の発展,    Kiswahili: maendeleo ya jamii,    Malay: pembangunan komuniti,    Português: desenvolvimento da comunidade,    Română: dezvoltarea comunitatii,    Af Soomaali: horumarka bulshada,    Srpski: zajednični razvoj,    తెలుగు: సమాజము ప్రగతి,    Tiên Việt: sự phát triển của cộng đồng,    Türkçe: toplumsal kalkınma,    中文 : 社区发展


 

SỰ UỶ QUYỀN CỘNG ĐỒNG/ QUYỀN CỘNG ĐỒNG (Community Empowerment)

Để gia tăng năng lực của cộng đồng cũng là gia tăng khả năng tự mình làm một điều gì đó .

Nó cần nhiều hơn hay chỉ là thêm vài dịch vụ và phương tiện công cộng như đường xá, vệ sinh, nước, điều kiện đến trường và chăm sóc sức khoẻ.

Nó cũng có nghĩa là gia tăng khả năng và súc mạnh. Có nghĩa là thêm nhiều kỹ năng, tự tin hơn và tổ chức hiệu quả hơn. Nó không thể chỉ tính bằng những tổ chức từ thiện hay quyên góp nguồn vốn từ bên ngoài. Nó có thể dễ dàng hơn thông qua những hoạt động như các dự án cộng đồng, nhưng chỉ khi nào tất cả các thành viên trong cộng đồng cùng nhau tham gia từ đầu, để quyết định hoạt đồng của cộng đồng, xác nhận những nguồn lực tiềm ẩn từ bên trong cộng đồng và phát triển những ý thức sỡ hữu và trách nhiệm của các điều kiện chung từ đầu cho đến khi kết thúc.

Trong khi sự dân chủ hoá đang gia tăng có thể được giúp đỡ bởi Chính Phủ đã phát triển một số luật cho quyền lực cho cộng đồng, khả năng của nó được tận dụng những quyết định hợp pháp mà nó phụ thuộc vào những khả năng thực hành của nó, hay khả năng quyết định về sữ phát triển của chính nó, xác định rõ tương lai của mình. Quyền lực, sức mạnh, năng lực, khả năng, sự uỷ quyền.

Sự phát triển cộng đồng mang ý nghĩa lớn mạnh trong sự phức tạp của 6 yếu tố văn hoá.  Nó khác biệt từ sự uỷ quyền của cộng đồng mà phát triển mạnh hơn. Mặc dù hai điều này khác biệt về định nghĩa, nhưng xét theo một khía cạnh khác nó có liêm kết với nhau.

বাংলা : জনগোষ্ঠির ক্ষমতায়ন,    Bahasa Indonesia: pemberayaan masyarakat,    Català: potenciació comunitària,    Deutsch: gemeindestärkung,    Ελληνικά: κοινοτική ενδυνάμωση,    English: community empowerment,    Español: potenciación comunitaria,    Euskera: komunitatea sendotzea,    Ewe: ifun awujo lokun,    Filipino/Tagalog: pagsasakapangyarihan ng komunidad,    Français: fortifier de la communauté,    Galego: potenciación comunitaria,    Italiano: potenziamento comunitario,    日本語: 共同体強化,    Kiswahili: uwezeshaji wa jamii,    Malay: pemberdayaan komuniti,    Português: fortalecendo da comunidade,    Română: consolidarea coomunitatii,    Srpski: zajednično unapredjenje,    తెలుగు: సమాజము శక్తివంతము చేయుట,    Tiên Việt: sự uỷ quyền cộng đồng,    Türkçe: toplumu güçlendirme,     中文 : 强化社区


 

SỰ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỘNG ĐỒNG (Community Management Training)

Sự quản lý đào tạo cộng đồng nhắm tới sự xoá đói giảm nghèo, tăng cường cho những cộng đồng có mức thu nhập thấp trong kế hoạch và quản lý của việc sắp xếp những điều kiện và dịch vụ chung cho con người, các công trình, vận hành và bào trì của họ. Điều nàu hướng dẫn cho hoạt động không chỉ là sự chuyển giao kỹ năng hay là đưa thông tin cá nhân.

Đào tạo hoặc hướng dẫn, như là một phương pháp cho việc tăng cường cho những cộng đồng có mức thu nhập thấp, cho việc xoá đói giảm nghèo, cho việc thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng, cho việc hỗ trợ thực tế đến sự dân chủ hoá và sự phân quyền, cũng chỉ là truyền tải thông tinhay kỹ năng cho học viên. Nó còn bao gồm sự vận độngtổ chức. Đây là sự huấn luyện không truyền thống.

Sự nghi thức hoá và sự thể chế hoá của loai hình huấn luyện này mang lại sự nguy hiểm cho việc làm giảm đi đợt huấn luyện, cho việc nhấn mạnh những kỹ năng chuyển sang thành sự khích lệ, sự động viên và khía cạnh tổ chức của việc huấn luyện.

Quản lý đào tạo trong tinh thần là phát triển cho việc tăng cường cho hiệu quả của sự quản lý cao cấp hay trung cấp trong tạo lợi nhuận cho cơ quan, công ty.

Nó có thể thay đổi ở đây và hợp nhất lại với những kỹ thuật của công đoàn tổ chức, cho sự hỗ trợ động viên và tăng cường năng lực cho cộng đồng thu nhập thấp đến với nhau, giúp đỡ lẫn nhau cho việc thay đổi phát triển xã hội.


 

SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG (Community Participation)

Sự tham gia của cộng đồng nói xa hơn là sự góp lao động hay cung cấp; nó tham gia vào việc quyết định để cho dự án cho cộng đồng, lập ra kế hoạch, thực hiện nó, quản lý, theo dõi và kiểm soát nó. Nó khác với sự góp phần cho cộng đồng.

Sự nhiệt tình xã hội thúc đẩy các hoạt động mang mục tiêu cộng đồng,với cái nhìn tới cộng đồng cùng trách nhiệm nhiều hơn cho sự phát triển của nó, bắt đầu với quyết định về dự án nào được thục hiện và khuyến khích những nguồn động viên và tổ chức hoạt động.

Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng nhắm tơi việc đảm bảo rằng quyết định này ảnh hưởng tới cộng đồng ma được đồng ý bởi tất cả (không phải một vài) thành viên cộng đồng (không phải cơ quan bên ngoài).

Trong phương pháp này, sự tham gia của cộng đồng được khuyến khích cho việc giúp đỡ cộng đồng trở nên có trách nhiệm hơn với những hoạt động nếu họ đầu tư bằng nguốn vốn của họ. Chúngta cũng khuyến khích chính phủ và nhà tài trợ từ bên ngoài thảo luận về hoạt động của họ với toàn thể cộng đồng, đây là sự tham khảo cộng đồng.

Sự tham gia của cộng đồng ở đây không nên được sử dụng như tương tự với sự đóng góp cho cộng đồng hay cuộc tham khảo cộng đồng (như là việc nhầm lẫn khi làm do nhiều cơ quan giúp đỡ); sự tham gia ở đây có nghĩa là tham gia trong việc quyết định, kiểm soát và phối hợp.

 বাংলা : জনগোষ্ঠির অংশগ্রহন,    Bahasa Indonesia: peran serta masyarakat,    Català: participació comunitària,    Deutsch: gemeindepartizipation,    Ελληνικά: κοινοτική,    English: community participation,    Español: participación comunitaria,    Euskera: komunitatearen parte-hartzea,    Ewe: ilowosi awujo,    Filipino/Tagalog: pakikilahok ng komunidad,    Français: participation de la communauté,    Galego: participación comunitaria,    Italiano: partecipazione della comunità,    日本語: 共同体の参加,    Kiswahili: ushiriki wa jamii,    Malay: penyertaaan komuniti,    Português: participação da comunidade,    Română: participarea comunitatii,    Af Soomaali: ka geyb galka bushada a,    Srpski: zajednično učestvovanje,    తెలుగు: సమాజము ఫాల్గొనుట,    Tiên Việt: sự tham gia của cộng đồng,    Türkçe: toplumsal katılım,    中文 : 社区参与


 

THAM KHẢO/ TƯ VẤN (Consult)

Khi một cơ quan viện trợ hay tài trợ tổ chức hỏi ý kiến lãnh đạo cộng đồng hay những người đại diện, họ thường hỏi về cộng đồng muốn dự án nào. Câu trả lời thường là " Có".  Cơ quan đó có thể báo cáo lại với cấp trên hay nhà tài trợ là có sự tham gia của cộng đồng. Điều này là không đúng.

Điều đang diễn ra ở đây chỉ là một cuộc khảo sát, chứ không phải là ý kiến chung xác nhận của toàn thể cộng đồng tham gia vào quyết định, lựa chọn và lên kế hoạch cho dự án đó từ những ưu tiên của cồng đồng (ngược lại với những ưu tiên của các cơ quan).

বাংলা : পরামর্শ গ্রহন,    Bahasa Indonesia: konsultasi,    Català: consulta,    Deutsch: beraten,    Ελληνικά: συμβουλευτικη,    English: consult,    Español: consultar,    Euskera: aholkatu,    Ewe: ifi ikun lu ikun,    Filipino/Tagalog: konsulta,    Français: consulter,    Galego: consulta,    Italiano: consultazione,    Kiswahili: tatufa ushauri,    Malay: berunding,    Português: consulte,    Română: consultare,    Srpski: konsultacija,    తెలుగు: సంప్రదించటము,    Tiên Việt: tham khảo,    Türkçe: danışmak,    中文 : 咨询意见


 

SỰ ĐÓNG GÓP (Contribution)

Một vài người sẽ nhầm lẫn với sự tham gia và đóng góp. Vài người khi mà họ nghe đến cụm từ, tham gia cộng đồng, chỉ nghĩ đó là sự đóng góp cho cộng đồng. Họ chỉ nghĩ đó là lao động chung mà các thành viên sẽ đưa vào dự án.

Thật không may là có một vài trường hợp ở quá khú nơi mà các thành viên trong cộng đồng được đối xử như nô lệ hay là nông nô và ép buộc phải tham gia lao động (hay những điều khác như đất trồng, thức ăn). Theo phương pháp được thúc đẩy trong sổ tay khá là trai ngược. Sự tham gia ở đây có nghĩa là tham gia quyết định, không chỉ đơn thuần là tham gia những nguồn lực. Xem ở Sự đóng góp của cộng đồng.

 বাংলা : সম্প্রদান,    Bahasa Indonesia: kontribusi,    Català: contribució,    Deutsch: beitrag,    Ελληνικά: συνδρομη,    English: contribution,    Español: contribución,    Euskera: ekarpena,    Ewe: ida owo si,    Filipino/Tagalog: kontribusyon,    Français: contribution,    Galego: contribución,    Italiano: contributo,    日本語: 貢献,    Kiswahili: mchango,    Malay: sumbangan,    Română: contributi,    Srpski: doprinos,    తెలుగు: సామాజిక పాత్ర,    Tiên Việt: sự đóng góp,    Türkçe: katki,    中文 : 贡献


 

PHÊ BÌNH (Criticism)

Một trong những điều quan trọng nhất của tính khôn ngoan để học hỏi là khi ta nhìn thấy được việc gì làm sai, chỉ trích thường xuyên cũng không làm việc đó hay vấn đề đúng trở lại. Thay vào đó, nó còn làm cho mọi việc tệ hơn.

Tại sao? Vì bản tính con người cảm thấy đe doạ và cảnh giác tấn công khi có ai đó phê bình họ. Lời phê bình làm giảm sự tự tin và quý mến của họ hay của chúng ta.  Chúng ta trở nên phòng thủ hơn khi bị phê phán và thay vào đó là sửa chửa lỗi lầm, chúng ta có khuynh hướng bào vệ nó.

Khi chúng ta là những người động viên cộng đồng, tình nguyện viên hợp tác hay là quản lý nhân sự, chúng ta phải học cách chờ khi họ sẽ phạm sai lầm và chuẩn bị để đối phó với những lỗi đó theo những mục tiêu nhắm tới xa hơn.

Bộc lộ sự giận dữ của chúng ta, chỉ trích người khác mà họ phạn lỗi, có thể đó là hành vị của sự " trút giận", chúng ta phải trả giá cao cho niềm tin của người đó. Tham khảo các từ khoá: Phạm Lổi, Sự tức giậnSandwich, và tìm kiếm những các khác để giải quyết vấn đề mà không có lời phê bình tiêu cực.

Xem ở: Đôi khi phải biết khen ngợi.

 বাংলা : সমালোচনা,    Bahasa Indonesia: kritikan,    Català: crítica,    Deutsch: kritik,    Ελληνικά: κριτική,    English: criticism,    Español: críticas,    Euskera: kritika,    Ewe: ibani wi ni ona ti o lodi,    Filipino/Tagalog: kritisismo o pamumuna,    Français: critique,    Galego: crítica,    Italiano: critica,    日本語: 批判,    Kiswahili: pingamizi,    Malay: kritikan,    Português: crítica,    Română: critica,    Srpski: kritika,    తెలుగు: విమర్శ,    Tiên Việt: phê bình,    Türkçe: eleştiri,    中文 : 批评


 

VĂN HOÁ, VĂN MINH (Culture)

Hơn nữa với những bài hát và điệu nhảy thông thường, văn hoá trong xã hội khoa học mang ý nghĩa là toàn bộ hệ thống xã hội, tổng hợp lại những trường hợp được học và cách cư xử, bao gồm hệ thống văn hoá xã hội thuộc 6 yếu tố: kỹ thuật, kinh tế, chính trị, tương tác, tư tưởngcái nhìn ra thế giới..

Điều cơ bản chính của văn hoá là "biểu tượng". Văn hoá không phải là di truyền; nó được truyền đạt bằng những biểu tượng của cộng đồng. Đôi lúc được gọi là superorganic (tạm dịch là siêu hữu cơ)bởi vì nó tạo ra những hệ thống mà có thể vượt qua những thực thể sinh vật, con người mà tạo ra và cưu mang văn hoá.

Xem ở " Văn hoá". Cộng đồng là văn hoá. Xem " Cá lạ thường". Xem Văn hoá; ý nghĩa khác nhau.

 বাংলা : ংস্কৃতি,    Bahasa Indonesia: budaya,    Català: cultura,    Deutsch: kultur,    Ελληνικά: πολιτισμοσ,    English: culture,    Español: cultura,    Euskera: kultura,    Ewe: asa,    Filipino/Tagalog: kultura,    Français: culture,    Galego: cultura,    Italiano: cultura,    日本語: 文化,    Kiswahili: tamaduni,    Malay: budaya,    Português: cultura,    Română: cultura,    Af Soomaali: dhaqanka,    Srpski: kultura,    తెలుగు: సంస్కృతి,    Tiên Việt: văn hoá,    Türkçe: kültür,    中文 : 人类文化


 

PHỤ THUỘC (hội chứng) (Dependency (Syndrome)

Hội chứng lệ thuộc là một thái độ và tin rằng một nhóm không thể giải quyết được vấn đề của họ mà không có sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Đó là nhược điểm mà nó trở nên tồi tệ hơn bởi lòng khoan dung. Xem ở Hội chứng lệ thuộc.

العربيّة : التبعي,    বাংলা : পরনির্ভরতা (লক্ষণ),    Bahasa Indonesia: ketergantungan, dependensi,    Català: dependència,    Deutsch: Abhängigkeit,    Ελληνικά: Εξάρτησης,    English: dependency syndrome,    Español: síndrome de dependencia,    Euskera: mendekotasuna,    Ewe: ihuwasi diduro de iranlowo saa,    Filipino/Tagalog: pagtatangkilik,    Français: syndrome de dépendance,    Galego: dependencia,    Italiano: dipendenza,    日本語: 依存,    한국어 / Hangugeo: 의존(증후군),    Malay: kebergantungan,    Nederlands: afhankelijkheid,    Português: dependencia,    Română: dependenta,    Pyccкий: Зависимость,    Somali: ku tiirsanaanta,    Srpski: zavisnost,    తెలుగు: పరాధీనత జబ్బు,    Tiên Việt: phụ thuộc,    Türkçe: bağımlılık,    ردو (Urdu): محتاجی کی لت,    中文 : 依赖性


 

SỰ PHÁT TRIỂN (Development)

Nhiều người giải định rằng sự phát triển nghĩa là sự gia tăng số lượng, tuy nhiên đặc tính chủ yếu của nó là sự thay đổi .

Phát triển là lớn lên và lớn có nghĩa nhiều hơn là làm cho lớn ra; nó cũng có nghĩa là trở nên phức tạp hơn và mạnh hơn.

Khi một cộng đồng phát triển, nó sẽ trở nên mạnh mẽ hơn và phức tạp hơn.

Nó trải qua sự thay đổi của xã hội.

Xem ở " Văn Hoá". Nhà kinh tế học có thể hiểu được sự phát triển như chỉ là sự gia tăng giàu có hay thu nhập (tuyệt đối hay tính trên đâu người); và với một nhà kỹ sư có thể hiểu sự phát triển là khả năng tốt kiểm soát năng lực và nhiều công cụ tinh vi và mạnh mẽ.

Tuy nhiên, còn với một người động viên, đó chỉ là hai trong sáu yếu tố văn hoá của cộng đồng đang thay đổi. Sự phát triển nghĩa là xã hội thay đổi trong 6 yếu tố văn hoá: kỹ thuật, kinh tế, chính trị, tương tác, tư tưởng và cái nhìn ra thế giới.

Xem ở Sự phát triển của cộng đồng.

 বাংলা : উন্নয়ন,    Bahasa Indonesia: perkembangan,    Català: desenvolupament,    Deutsch: Entwicklung,    Ελληνικά: αναπτυξη,    English: development,    Español: desarrollo,    Euskera: garapena,    Ewe: idagbasoke,    Filipino/Tagalog: kalinangan,    Français: développement,    Galego: desenvolvemento,    Italiano: sviluppo,    日本語: 発展,    Malay: pembangunan,    Português: desenvolvimento,    Română: dezvoltare,    Somali: horumarka,    Srpski: razvoj,    తెలుగు: ప్రగతి,    Tiên Việt: sự phát triển,    Türkçe: gelişim,    中文 : 发展


 

NHỮNG YẾU TỐ VĂN HOÁ (Dimensions)

Những yếu tố văn hoá

Mỗi yếu tố dược tạo nên từ những hệ thống văn hoá xã hội (như hệ thống kinh tế) mà kết hợp lại để làm thành một hệ thống siêu cường.

Đây là 6 yếu tố: kỹ thuật, kinh tế, chính trị, tươg tác, tư tưởngnhận thức.

Cộng đồng là một văn hoá hay là thực thể sinh học, do đó những yếu tố cũng được áp dụng với cộng đồng.  Xem: Các yếu tố.

 বাংলা : সংস্কৃতির মাত্রা,    Bahasa Indonesia: dimensi kebudayaan,    Català: dimensions culturals,    Deutsch: kulturdimensionen,    Ελληνικά: διαστασεισ τησ κουλτουρασ,    English: dimensions of culture,    Español: dimensiones de la cultura,    Euskera: kulturaren dimentsioak,    Ewe: awon eka asa,    Filipino/Tagalog: dimensyon ng kultura,    Français: dimensions de culture,    Galego: dimensións da cultura,    Italiano: dimensioni della cultura,    日本語: 文化の側面,    Malay: dimensi budaya,    Português: dimensões da cultura,    Română: dimensiunile culturii,    Somali: geybaha,    Srpski: dimenzije kulture,    తెలుగు: సంస్కృతి దృక్కోణాలు,    Tiên Việt: những yếu tố văn hoá,    Türkçe: kültürün boyutlari,    中文 : 文化层面


 

DỊCH BỆNH (Disease)

Bệnh tật là một trong năm yếu tố chính của sự nghèo đói.

Đó sẽ rẻ hơn, nhân đạo hơn và hiệu quả hơn cho xã hội hay cộng đồng để ngăn ngừa hơn là cứu chữa bệnh tật và trực tiếp hạn chế các nguồn lực về phía chữa bệnh cho một vài bệnh thường ngày mà nó ảnh hưởng đến phần lớn dân số hơn là về phía những thiết bị tinh vi và kỹ năng cho việc chữa cho vài người giàu (đó là lý do cho WHO thúc đẩy và hỗ trợ các nguyên tắc chính cho việc cham sóc sức khoẻ).

Hiểu biết được điều này, bạn là một người động viên có thể thách thức cộng đồng đầu tiên và nhẹ nhàng xem xét lại sự lựa chọn của bệnh viện và có thể để cho họ xem một cách có khoa học và lý do chohiệu quả lựa chọn đầu tiên hệ thống nước sạch để ngăn ngừa những mầm bệnh có trong nước.

 বাংলা : রোগ,    Bahasa Indonesia: penyakit,    Català: malaltia,    Deutsch: Krankheit,    Ελληνικά: ασθενεια,    English: disease,    Español: enfermedad,    Euskera: gaixotasuna,    Ewe: arun,    Filipino/Tagalog: sakit,    Français: maladie,    Galego: enfermidade,    Italiano: malattia,    日本語: 病気,    Malay: penyakit,    Português: doença,    Română: boala,    Af Soomaali: cudur,    Srpski: bolest,    తెలుగు: రోగము,    Tiên Việt: dịch bệnh,    Türkçe: hastalık,    中文 : 疾病


 

TÍNH KHÔNG THÀNH THẬT (Dishonesty)

Thiếu sự liêm chính và sự thành thật

Không thành thật hay còn gọi là bất lương lả một trong năm yếu tố chính của sự nghèo đói.

Đi kèm theo đó là những danh tội khác bao gồm hối lộ, tham ô, moi móc và trộm cắp. Nó xảy ra khi sự giàu có dự định phát triển cho toàn thể xã hội là bất hợp pháp và thường là một cách bí mật, chuyển sang lợi nhuận cá nhân mà họ đã tự phản bội lại vị trí niềm tin của họ với toàn thể xã hội.

Sự thiếu hụt của lòng thành thật cũng góp phần vào sự hờ hững và nghèo đói.  Đó là lý do tại sao bạn là một người động viên và là người của tổ chức cộng đồng, thúc đẩy sự trong sáng, liêm chính và trung thực trong các nhóm mà bạn tổ chức.

বাংলা : অসততা,    Bahasa Indonesia: kebohongan,    Català: falsedat,    Deutsch: korruption, unehrlichkeit,    Ελληνικά: ατιμια,    English: corruption, dishonesty,    Español: falta de honradez,    Euskera: zintzotasun eza,    Ewe: iwa aije olooto,    Filipino/Tagalog: di-matapat,  Français: malhonnêteté,    Galego: deshonestidade,    Italiano: disonestà,    日本語: 不正直,  Kiswahili: rushwa,    Malay: ketidakjujuran,    Português: desonestidade,    Română: necinste,    Somali: daacaddarro,    Srpski: nepoštenje,    తెలుగు: అవినీతి,    Tiên Việt: tính không thành thật,    Türkçe: sahtekarlık,    中文 : 不诚实


 

LÀM (học bởi làm) (Doing (learning by doing) )

Trong các cách để học (đọc, nghe, xem) thì cách hữu hiệu nhất là "làm". Xem ở Tài liệu hướng dẫn.

Học bằng cách làm có thể bao gồm thực hành một cách trực tiếp như làm việc dưới sự giám sát của người huấn luyện hay làm việc gián tiếp như tham gia đóng một vai minh hoạ cho bài học hay trò chơi nào đó.

العربيّة: القيام بالأمر,    বাংলা : কাজ করে শেখা,    Bahasa Indonesia: bekerja, melakukan,    Català: fer,    Deutsch: handeln,    Ελληνικά: Πράξη,    English: doing,    Español: practicar,    Euskera: egitea (eginez ikastea),    Ewe: worwor,    Filipino/Tagalog: paggawa,    Français: faire,    Galego: facer,    हिन्दी (Hindi): लोकतन्त्र,    Italiano: learning by doing,    日本語: 実技,    한국어 / Hangugeo: 행동,    Malay: membuat,    Nederlands: doen,    Português: agir, fazendo,  Română: a practica,    Pyccкий: Действие   ,  Srpski: radjenje,    తెలుగు: కార్యము చేయటము,    Tiên Việt: làm,    Türkçe: yapma,    اردو (Urdu): عمل,    中文 : 实践


 

GIỚI TÍNH (Gender)

Cụm từ "giới tình" được sử dụng để phân biệt giữa hai loài " giống đực" và "giống cái"

Nó không nên bị nhầm lẫn với từ sex (tạm dịch là thuộc về giới tính) chỉ là phân biệt giữa "đàn ông" và " đàn bà".

Giới tính và sự giải thích của nó về việc cấu tạo nên giống đực và giống cái khá là khác nhau giữa văn hoá với văn hoá, giữa cộng đông với cộng đồng.

Mối quan tâm chính của chúng ta về giới tính là tập trung vào việc phân biệt giới tính ảnh hưởng đến sự phân chia quyền lực, quan hệ kinh tế và sự phân biệt xã hội.

Có những sự biến đổi quan trọng mà nó ảnh hưởng đến cộng đồng và ảnh hưởng đến bản chất công việc của mội người động viên.

Người động viên phải (như một phần yếu cầu của việc học về cộng đồng ) hiểu được thế nào là giá trị, tình huống và rõ ràng để chia sẽ với những thành viên trong cộng đồng.

Người động viên cũng phải làm việc hướng theo việc giảm bớt những phân biệt giới tính không công bằng trong chính trị và kinh tế như một yếu tố quan trọng của sự uỷ quyền của cộng đồng.  Xem ở chương hướng dẫn trong phần Giới Tính.  Và xem ở:  Tuổi tác, chủng tộc và giới tính.

বাংলা : লিঙ্গ,    Bahasa Indonesia: gender,    Català: gènere,    Deutsch: gender,    Ελληνικά: γένος,    English: gender,    Español: género,    Euskera: generoa,    Ewe: iseda,    Filipino/Tagalog: pangkasarian o kasarian,    Français: genre,    Galego: xénero,    Italiano: genere,    日本語: ジェンダー,    Kiswahili: ujinsia,    Malay: gender,    Português: género,    Română: gen,    Somali: Jandar,    Srpski: pol,    తెలుగు: లింగము.,    Tiên Việt: giới tính,    Türkçe: toplumsal cinsiyet,    中文 : 性别问题


 

SỰ THIẾU HIỂU BIẾT (Ignorance)

Một trong năm những yếu tố chính còn lại của sự nghèo đóisự thiếu hiểu biết.Đối với nhiều người khác, từ "ignorant" (tạm dịch là ngu dốt) là một sự lăng mạ, sỉ nhục. Nghĩa đơn giản ở đây chỉ là một vài người không có điều gì đó; không có gì phải xấu hổ cả.

Mặc dù ta biết rằng sự thiếu hiểu biết và sự ngu dốt là khác biệt nhau. Người lớn vẫn có thể học nhưng đừng đối xử với họ như là đứa trẻ hay là kẻ bề dưới, nếu không bạn sẽ ngăn chặn lại con đường học của họ.

Sự thiếu hiểu biết có nghĩa là không biết về điều gì đó, còn sự ngu dốt có nghĩa là không có khả năng để học về điều gì đó và sự khờ khạo có nghĩa là làm hay không làm điều gì đó khi ai đó biết rõ hơn. Sự thiếu hiểu biết, sự ngu dốt và sự khờ khạo là những điều hoàn toàn khác biết.

العربيّة: جهل,    বাংলা : অজ্ঞতা,    Bahasa Indonesia: kebodohan,    Català: ignorància,    Deutsch: Unwissenheit,    Ελληνικά: αγνοια,    English: ignorance,    Español: ignorancia,    Euskera: ezjakintasuna,    Ewe: aimokan,    Filipino/Tagalog: kamangmangan,    Français: ignorance,    Galego: ignorancia,    Italiano: ignoranza,    日本語: 無知識,    Malay: ketidaktahuan,    Português: ignorância,    Română: ignoranta,    Somali: jaahilnimo,    Srpski: neznanje,    తెలుగు: అజ్ఞానము,   Tiên Việt: sự thiếu hiểu biết,    Türkçe: cahillik,    中文 : 无知


 

VẬN ĐỘNG (Mobilize)

Để vận động là đề xuất ra hoạt động cho nhóm hay cộng đồng.

Sự khuyến khích. Không phải giống nhau như tổ chức bởi vì hoạt động phải được tổ chức (con người có thể vận động và di chuyển) trước khi nó có thể được coi là sự vận động.

No có thê được đánh vần " mobilise". Gần giống như lòng nhiệt tình xã hội, ngoại trừ lòng nhiệt tình bao gồm cả sự vận động, động viên và tổ chức.  Xem ở " Hoạt Động".

বাংলা : সমবেতন,    Bahasa Indonesia: menggerakkan,    Català: mobilitzar,    Deutsch: mobilisieren,    Ελληνικά: κινητοποιώ,    English: mobilize,    Español: movilización,    Euskera: mobilizatu,    Ewe: se koriya,    Filipino/Tagalog: pagbibigay-buhay, pakilusin,    Français: mobilisez,    Galego: mobilizar,    Italiano: mobilitare,    Malay: memobilisasi,    Português: mobilizar,    Română: a mobiliza,    Somali: wacyigelinta,    Srpski: mobilizovanje,    తెలుగు: సమన్వయ పరచటము,    Tiên Việt: vận động,    Türkçe: harekete geçirmek,    中文 : 动员


 

NGƯỜI VẬN ĐỘNG, ĐỘNG VIÊN (Mobilizer)

Người động viên là người mà đi vận động hay làm cho điều gì thay đổi. Người nhiệt tình xã hội. Nhân viên phát triển cộng đồng hay phụ tá.

Công nhân cộng đồng. Người hoạt động. Người thúc đẩy tham gia cộng đồng. Xem ở Để trở thành người động viên.

বাংলা : সংগঠক,    Bahasa Indonesia: penggerak,    Català: activista,    Deutsch: mobilisieren, activist,    Ελληνικά: κινητοποιητής, ακτιβιστής, ζωοδότης,    English: animator, mobilizer, activist,    Español: activista,    Euskera: mobilizatzailea,    Ewe: oluse koriya,    Filipino/Tagalog: pakilusin,    Français: mobilisateur,    Galego: activista,    Italiano: mobilizer, animatore, attivista,    日本語: 訓練士または助成人,    Kiswahili: ramsisha,    Malay: pemobilisasi,    Português: ativista,    Română: mobilizator,    Srpski: mobilizer,    తెలుగు: సమన్వయ పరిచే వాడు,    Tiên Việt: người vận động,    Türkçe: harekete geçirici,    中文 : 积极份子, 动员工作者


 

TIỀN BẠC (Money)

Tiền bạc và sự giàu có không giống nhau. Tiền chỉ là biểu tượng văn hoá mà mọi người tin rằng nó hữu ích.

Nó có thể được sử dụng để đo lường sự giàu có, một phương pháp chuyển giao hay trao đổi giàu có và là cách để tích tụ sự giàu sang. (Xem ở " Giàu sang" và Những nguyên tắc của sự giàu sang).

Tiền không phải là giàu sang.

বাংলা : টাকা,    Bahasa Indonesia: uang,    Català: diners,    Deutsch: geld,    Ελληνικά: χρήμα,    English: money,    Español: dinero,    Euskera: dirua,    Ewe: owo,    Filipino/Tagalog: pera,    Français: argent,    Galego: diñeiro,    Italiano: denaro,    日本語: 金銭,    Malay: wang,    Português: dinheiro,    Română: bani,    Somali: lacag,    Srpski: pare,    తెలుగు: డబ్బు,    Tiên Việt: tiền bạc,    Türkçe: para,    中文 : 金钱


 

CÁCH ĐỐI XỬ VỚI NẤM (Mushroom Treatment)

Làm thế nào để bạn có thể trồng nấm? Bạn " giữ chúng trong bóng tối và cung cấp phân bò cái cho chúng".

Đó là một cụm từ lóng mang nghĩa ngược lại sự trong sáng.

Luôn sử dụng một câu thô tục hơn về những con bò đực được sử dụng thay vì "phân bò cái".

বাংলা : মাশরুম পরিচর্যা,    Bahasa Indonesia: pengobatan jamur,    Català: conreu de bolets,    Deutsch: pilzaufzucht,    Ελληνικά: συμπεριφορά μανιταριών,    English: mushroom treatment,    Español: setas, cultivo de setas,    Euskera: onddoaren tratamendua,    Ewe: hihu iwa bi olu,    Filipino/Tagalog: tratong kabuti,    Français: champignon, traitement de champignon,    Galego: o cultivo do champiñón,    Italiano: oscurità,    日本語: マッシュルーム扱い,    Malay: pengendalian cendawan,    Português: tratamento de cogumelo,  Română: "cultivarea" ciupercilor,    Srpski: pečurski tretman,    తెలుగు: పుట్ట గొడుగు చికిత్స,    Tiên Việt: cách đối xử với nấm    Türkçe: mantar muamelesi,    中文 : 蘑菇式处理


 

SỰ NGHÈO ĐÓI (Poverty)

Năm yếu tố chính của sự nghèo đói

Nghèo đói còn hơn là sự thiếu tiền và thu nhập, nhiều hơn là sự thiếu hụt các phương tiện và dịch vụ như nước, đường xá, giáo dục hay bệnh viện. Đó là kết quả của việc "sự đói nghèo của tinh thần" tức là hoàn cảnh của sự thất vọng, sự thờ ơ của những nguồn lực có sẵn, sự lệ thuộc vào những điều khác, kém tự tin, sự chán nản, thiếu kỹ năng, thiếu sự trung thực, thiếu liêm chính và thiếu những tổ chức bền vữngvà có hiệu quả; nói ngắn gọn hơn là thiếu sự quản lý tốt và chặt chẻ.  Xem ở Những yếu tố của sự nghèo đói.

Nghèo đói là vấn đề của xã hội và kêu gọi các giái pháp xã hội; sự nghèo đói không chỉ đơn thuần là thiếu thu nhập giữa các thành viên cá nhân. Nghèo đói cũng có thể giảm bớt bằng việc tổ chức và hướng dẫn cho người nghèo hướng tới sự tự giúp đỡ mình và trở nên mạnh mẽ hơn ( sự uỷ quyền) như là kết quả của việc tham gia đối mặt và đấu tranh với những thử thách. Do đó, việc loại bỏ nghèo đói được gọi là sự cải thiện vững chắc trong việc quản lý.

বাংলা : দরিদ্রতা,    Bahasa Indonesia: kemiskinan,    Català: pobresa,    Deutsch: Armut,    Ελληνικά: φτώχεια,    English: poverty,    Español: pobreza,    Euskera: txirotasuna,    Ewe: osi,    Filipino: Kahirapan,    Français: pauvreté,    Galego: pobreza,    Italiano: povertà,    日本語: 貧困,    Malay: kemiskinan,    Português: pobreza,    Română: saracie,    Somali: faqri,    Srpski: siromaštvo,    తెలుగు: పేదరికము,    Tiên Việt: sự nghèo đói,    Türkçe: yoksulluk,    中文 : 贫穷


 

XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO (Poverty Alleviation)

Từ "allevation" (tạm dịch là làm giảm đi) có nghĩa là tạm thời làm giảm đi nỗi đau và sự khó chịu.   Đưa tiền cho ngững người nghèo cũng không kết thúc được cái nghèo đói đó.

Như là những người động viên giúp đỡ đã dành riêng ra để đấu tranh với những nguyên nhân không phải triệu chứng của nghèo đói, chúng ta tránh cách tiếp cận này (chỉ là giảm xoá đói bằng việc chuyển tiền).

বাংলা : দারিদ্র উপশম,    Bahasa Indonesia: meringankan kemiskinan,    Català: alleujament de la pobresa,    Deutsch: Armutslinderung,    Ελληνικά: κατευνασμός της φτώχειας,    English: poverty alleviation,    Español: alivio de la pobreza,    Euskera: txirotasuna arintzea,    Filipino: pagpapawi sa kahirapan,    Français: allégement de pauvreté,    Galego: alivio da pobreza,    Italiano: alleviare la povertà,    日本語: 貧困の軽減,    Malay: peringanan kemiskinan,    Português: alívio de pobreza,    Română: alinarea saraciei,    Somali: yareynta faqriga,    Srpski: ublažavanje siromaštva,    తెలుగు: పేదరిక ఉపశమనము,    Tiên Việt: xoá đói giảm nghèo,    Türkçe: yoksulluğun yatıştırılmasıi,    中文 : 减轻贫穷


 

XOÁ TRIỆT ĐỂ CÁI NGHÈO (Poverty Eradication)

Là một người động viên, chúng ta làm việc thì hướng theo việc loại bỏ các vấn đề nghèo đói của xã hội bằng cách phân tích nguyên nhân của nó và làm từng bước để chống lại và loại bỏ những nguyên nhân đó. Vì nghèo đói là vấn đề của xã hội nên cách giải quyết cho vấn đề này   nên cách giải quyết cho vấn đề này cũng là xã hội này.

Hai phương pháp tiếp cận để loại bỏ cái nghèo đói (công cộng và tư nhân) được tìm thấy ở hai chương này: Quá trình vận động cộng đồngKế hoạch phát sinh thêm thu nhập.

বাংলা : দারিদ্র্য দূরিকরণ,    Bahasa Indonesia: eradikasi kemiskinan,    Català: eliminació de la pobresa,    Deutsch: Armutsbeseitigung,    Ελληνικά: εξάλειψη φτώχειας,    English: poverty eradication,    Español: erradicación de la pobreza,    Euskera: txirotasuna ezbatzea,    Ewe: sise imukuro osi,    Filipino: pagpuksa sa kahirapan,    Français: extirpation de pauvreté,    Galego: erradicaciónda pobreza,    Italiano: eradicamento della povertà,    日本語: 貧困の撲滅,    Malay: penghapusan kemiskinan,    Português: erradicação de pobreza,    Română: eradicarea saraciei,    Somali: ciribtirka faqriga,    Srpski: otklanjanje siromaštva,    తెలుగు: పేదరికము నిర్మూలనము,    Tiên Việt: xoá triệt để cái nghèo,    Türkçe: yoksulluğun azaltılması,    中文 : 彻底消除贫穷


 

GIẢM BỚT NGHÈO ĐÓI (Poverty Reduction)

Từ " reduction" (tạm dịch là làm giảm bớt) có nghĩa là cái gì đó nhỏ lại.  Xem ở Những nguyên tắc của sự uỷ quyền cộng đồng.

Ngược lại với "alleviation" mà nó tạm thời khắc phục những triệu chứng của sự nghèo đói, việc làm giảm bớt được xem như là một con đường mòn đúng hướng về việc loại bỏ.

বাংলা : দারিদ্র বিমোচন,    Bahasa Indonesia: mengurangi kemiskinan,    Català: reducció de la pobresa,    Deutsch: Armutsreduzierung,    Ελληνικά: μείωση φτώχειας,    English: poverty reduction,    Español: reducción de la pobreza,    Euskera: txirotasuna murriztea,    Filipino: Pagbabawas sa Kahirapan,  Français: réduction de pauvreté,    Galego: redución da pobreza,    Italiano: riduzione della povertà,    日本語: 貧困の減少,    Malay: pengurangan kemiskinan,    Português: redução de pobreza,    Română: reducerea saracie,    Somali: ciribtirka faqriga,    Srpski: smanjenje siromaštva,    తెలుగు: పేదరికము తగ్గించటము,    Tiên Việt: giảm bớt nghèo đói,    Türkçe: yoksulluğun azaltılması,    中文 : 減少贫穷


 

CHĂM SÓC SỨC KHOẺ SƠ CẤP (Primary Health Care)

Khái niệm của việc chăm sóc sức khoẻ sơ cấp này đẩy mạnh và hỗ trợ bởi WHO, là một hành trang cho hành chính và thực hành mà được quan tâm đặc biệt đến những người nghèo và những người ở quốc gia có thu nhập thấp.

Những nguyên tắc trong túi hành trang đó bao gồm đặt trọng tâm vào việc chi trả thấp cho chăm sóc sức khoẻ từ những bệnh thường gặp mà nó ảnh hưởng đến hầu hết dân số, hơn là đặt những nguồn lực khan hiếm với giá cao và phức tạp (như kỹ thuật cao) thực hành chữa bệnh mà chỉ có lợi cho người giàu.

Ta cũng nên nhận ra điều này phòng chống sẽ rẻ hơn là việc chữa bệnh, mà kết quả làm giảm được tỉ lệ tử vong và tỉ lệ bệnh tật đang gây căng thẳng cho kinh tế và cũng như nhân đạo hơn.

Nó bao gồm luôn những ý kiến mà nhiều người được hướng dẫn từ những kỹ năng ý tế trình độ thấp, người mà có thể tiếp cận vào những vùng xa hơn và là người có thể nhận lấy được những trường hợp khó khăn hơn là trình độ huấn luyện chuyên nghiệp ở khu vực đô thị.

Những quan niệm của việc chăm sóc sức khoẻ sơ cấp (PHC) là rất quan trọng với những người vận động ở những nước nghèo như là nó cần để được hiểu bởi tất cả mọi người và là cách hiệu quả hơn cho việc phân phối các nguồn lực có hạn.

Những nguyên tắc nằn sau PHC cũng có thể áp dụng cho những cộng đồng khác dựa trên những hoạt động như cộng đông dựa trên cách công tác xã hội. Xem ký tự viết tắt PHC.


 

LÒNG NHIỆT TÌNH XÃ HỘI (Social Animation)

Sự nhiệt tình xã hội có nghĩa là đặt cuộc sống ("linh hồn") bên trong cơ quan xã hội như là cộng đồng.

Thường được gọi là "animation" (tạm dịch là lòng nhiệt huyết ) (để tránh sự nhầm lẫn với việc làm phim hoạt hình). Xem ở Lòng nhiệt tình.

াংলা : সামাজিক অনুপ্রেরণা,    Bahasa Indonesia: animasi sosial,    Català: animació social,    Deutsch: Soziale Animation,    Ελληνικά: κοινωνική ζωοδότηση,    English: social animation,    Español: animación social,    Euskera: gizarte animazioa,    Filipino: pagbibigay-buhay panlipunan,    Français: animation sociale,    Italiano: animazione sociale,    日本語: 社会活発化, 強くする,    Malay: animasi sosial,    Português: animação social,    Română: animare sociala,    Pyccкий: Осведомленность,    Srpski: animacija, društvena animacija,    తెలుగు: జీవనము,    Tiên Việt: lòng nhiệt tình xã hội,    Türkçe: toplumsal canlandırma,    中文 : 激励社会


 

TĂNG CƯỜNG (Strengthening)

Sự uỷ quyền. Gia tăng năng lực hay khả năng để có thể hoàn thành các dự án

Làm cho mạnh mẽ hơn

العربيّة : تقوية ,    বাংলা : শক্তিশালীকরন,    Bahasa Indonesia: memperkuat,    Català: enfortiment,    Deutsch: die stärkung, Empowerment, Macht, Stärken,    Ελληνικά: ανάπτυξη δυνατοτήτων, ενδυνάμωση, δύναμη,    English: strengthening,   capacity development, empowerment, power,    Español: capacidad, potenciación,    Euskera: indartzea,  Ewe: fifun ni lokun,    Filipino: pagpapalakas,    Français: capacité, empowerment,    हिन्दी : षमता विकास अधिकारिकरण,    Italiano: rafforzamento, empowerment,    日本語: 強くする,    Kiswahili: kujengea uwezo,    Malay: menguatkan,    Português: capacidade, desenvolvimento de capacidade, fortalecendo,    Română: dezvoltarea capacitatii, intarire,    Pyccкий: Рaзвития,    Somali: xoojinta,    Srpski: osnaživati,    తెలుగు: బలకరము చేయుట,    ไทย: การเพิ่มความเข้มแข็ง,    Tiên Việt: tăng cường    Türkçe: kuvvetlendirme,  中文 : 提升力量


──»«──
Các trang này được làm bởi sự cộng tác của tình nguyện viên.
Nếu bạn tìm được từ liên quan đến sự uỷ quyền cộng đồng và nó cần được thảo luận, xin mời bạn viết ra.
Trang web này được lưu trữ thông qua mạng cộng đồng Vancouver (VCN)
Nếu bạn sử dung lại tài liệu của trang này xin hãy ghi rõ tên tác giả
và nối đường dẫn đến www.cec.vcn.bc.ca

© Quyền tác giả: Phil Bartle
 Thiết kế web bởi Lourdes Sada
CSS chuyển đổi bằng cách Wai King Lung Matthew
──»«──
Last update: 2012.10.09

 Trang chủ

 Sự chuẩn bị