Trang Chủ
 Từ Khóa


Dịch:

Akan
العربية
Bahasa Indonesia
Català
Deutsch
Ελληνικά
Español
Euskara
Filipino/Tagalog
Français
Galego
हिन्दी /  घ
हिन्दी /  ग
Italiano
日本語 /   が
日本語 /   ぎ
日本語 /   ぐ
日本語 /   げ
日本語 /   ご
Kiswahili
بهاس ملايو /
Bahasa Melayu

Português
Română
Русский
Af Soomaali
Srpski
Tiếng Việt
Türkçe
اردو  / گ
اردو  / ـغ
Yoruba

                           

Trang Khác:

Từ Khóa

Sociology

Học Phần

Sơ Đồ Trang

Liên Hệ

Tài Liệu Hữu Ích

Đường Dẫn Hữu Ích


Liên kết đến các từ bắt đầu với:

  A   B   C   D   E   G   H   I   K   L   M   N   O   P   Q   R   S   T   U   V   X   Y


Từ khoá bắt đầu bằng chữ cáI G

bởi Phil Bartle

Phiên dịch bởi So Ta, Duong Vu

 

GIẢM BỚT NGHÈO ĐÓI

Từ " reduction" ( tạm dịch là làm giảm bớt) có nghĩa là cái gì đó nhỏ lại.  Xem ở Những nguyên tắc của sự uỷ quyền cộng đồng.

Ngược lại với "alleviation" mà nó tạm thời khắc phục những triệu chứng của sự nghèo đói, việc làm giảm bớt được xem như là một con đường mòn đúng hướng về việc loại bỏ.


 

GIÁM SÁT

Giám sát là theo dõi thường xuyên, lưu trữ, phân tích và báo cáo những hoạt động và kết quả của chúng, trong một chương trình hay hoạt động tương tự.  (Xem Giám sát).

العربيّة: الرصد, Bahasa Indonesia: pengawasan, Deutsch: monitoring, Ελληνικά: Παρακολούθηση, English: monitoring, Español: supervisar, Filipino/Tagalog: pagsubaybay, Français: surveillance, Galego: supervisión, Italiano: monitoraggio, 日本語: 監視, 한국어 / Hangugeo: 모니터링, Malay: memantau, Nederlands: monitoren, Português: monitoragem, Română: monitorizarea, Pyccкий: Индикаторы мониторинга, Tiên Việt: giám sát, ردو: نگرانی


 

GIỚI TÍNH

Cụm từ "giới tình" được sử dụng để phân biệt giữa hai loài " giống đực" và "giống cái"

Nó không nên bị nhầm lẫn với từ sex ( tạm dịch là thuộc về giới tính)chỉ là phân biệt giữa "đàn ông" và " đàn bà".

Giới tính và sự giải thích của nó về việc cấu tạo nên giống đực và giống cái khá là khác nhau giữa văn hoá với văn hoá, giữa cộng đông với cộng đồng.

Mối quan tâm chính của chúng ta về giới tính là tập trung vào việc phân biệt giới tính ảnh hưởng đến sự phân chia quyền lực, quan hệ kinh tế và sự phân biệt xã hội.

Có những sự biến đổi quan trọng mà nó ảnh hưởng đến cộng đồng và ảnh hưởng đến bản chất công việc của mội người động viên.

Người động viên phải ( như một phần yếu cầu của việc học về cộng đồng ) hiểu được thế nào là giá trị, tình huống và rõ ràng để chia sẽ với những thành viên trong cộng đồng.

Người động viên cũng phải làm việc hướng theo việc giảm bớt những phân biệt giới tính không công bằng trong chính trị và kinh tế như một yếu tố quan trọng của sự uỷ quyền của cộng đồng.  Xem ở chương hướng dẫn trong phần Giới Tính.  Và xem ở:  Tuổi tác, chủng tộc và giới tính.

বাংলা : লিঙ্গ, Català: gènere, Deutsch: gender, Ελληνικά: γένος, English: gender, Español: género, Euskera: generoa, Filipino/Tagalog: pangkasarian o kasarian, Français: genre, Galego: xénero, Italiano: genere, 日本語: ジェンダー, Kiswahili: ujinsia, Malay: gender, Português: género, Română: gen, Somali: Jandar, Tiên Việt: giới tính, 中文 (Zhōngwén): 性别问题



 
──»«──
Nếu bạn tìm được từ liên quan đến sự uỷ quyền cộng đồng và nó cần được thảo luận, xin mời bạn viết ra.
Các trang này được làm bởi sự cộng tác của tình nguyện viên.
Trang web này được lưu trữ thông qua mạng cộng đồng Vancouver (VCN)
Nếu bạn sử dung lại tài liệu của trang này xin hãy ghi rõ tên tác giả
và nối đường dẫn đến www.cec.vcn.bc.ca

© Quyền tác giả: Phil Bartle
 Thiết kế web bởi Lourdes Sada
──»«──
Last update: 2015.10.03

 Trang chủ