Dịch:
Akan / c |
Từ khoá bắt đầu bằng chữ cái Cbởi Phil BartlePhiên dịch bởi So Ta, Duong VuCỘNG ĐỒNG
Từ "community" ( tạm dịch là cộng đồng ) được sử dụng với nhiều ngữ cảnh khác nhau. Những nhà sinh vật nói về cộng đồng với ý nghĩ một vài cá nhân trong một loài hay trong vài loài khác nhau, sống cạnh tranh, hợp tác, cùng nhau làm thành một tập thể lớn mạnh. Kể từ khi có mạng Internet và công nghệ thông tin, những bộ sưu tập khác của con người mà thường họ cùng nhau chia sẻ những sở thích, cùng tiến bộ mà không có rào cản địa lý và là người kết nối bằng điện tử. Việc tập trung vào trang web này trong hàng loạt bài hướng dẫn đào tạo là hơn cả một ý nghĩa truyền thống về cộng đồng, là một cộng đồng sinh sống của con người, thường là có những ranh giới địa lý ( ngoại trừ những cộng đồng mở rộng ra như là cộng đồng du cư ), ví dụ như kết hợp lại những cộng đồng mà đi về hướng từ những láng giềng lân cận ở địa phương trong một khu vực đô thị rộng lớn, đến những vìng nông thôn hẻo lánh. Xem ở Nơi sinh sống. Một cộng đồng không chỉ là một tập thể những cá nhân loài người. Nó là một siêu tổ chức mà thuộc về và cũng làm một phần của Văn hoá, mà bao gồm sự tương tác giữa con người, tất cả những điều được học. Sáu điều của nó bao gồm: kỹ thuật, kinh tế, quyền lực chính trị, khuôn mẫu xã hội, những giá trị chia sẻ, niềm tin và ý tưởng. Nó không được truyền tải theo ý nghĩ của sinh học mà bằng việc học hỏi. Giống như cái cây hay những hình mẫu sống khác mà vượt qua những nguyên tử khác nhau để tạo nên nó, những thành viên loài người có thể đi rồi đến, qua những cái chết, sinh hay định cư, và nó còn tiếp tục để sống à phát triển. Nó không bao giờ thuần nhất, có nhiều bè phái, phân ly, cạnh tranh và xung đột trong đó. Cộng đồng là một đoàn thể tốt đẹp khi tập hợp lại hết những phần đó. Xem ở " Cộng Đồng là gì?" Xem: Những đặc tính của cộng đồng. বাংলা : জনগোষ্ঠি , Català: comunitat , Deutsch: gemeinde , Ελληνικά: κοινότητα , English: community , Español: comunidad , Euskera: komunitatea , Filipino/Tagalog: komunidad , Français: communauté , Galego: comunidade , Italiano: comunità, 日本語: 共同体 , Kiswahili: jamii , Malay: komuniti , Português: comunidade , Pyccкий: cooобщество , Română: comunitate , Af Soomaali: bulsho , Tiên Việt: cộng đồng , 中文 (Zhōngwén): 社区CƠ SỞ TỔ CHỨC CỦA CỘNG ĐỒNG
Cơ sở tổ chức của cộng đồng là một tổ chức được hình thành và phát triển từ cộng đồng, nơi những quyết định ( quản lý và lên kế hoạch) xuất phát từ toàn thể cộng đồng. Một cơ quan được hình thành từ bên ngoài và cũng có những quyết định từ bên ngoài, có thể là một vị trí trụ sở của cộng đồng, nhưng không phải là cơ sở của cộng đồng . Xem ở ký tự viết tắt CBO. العربيّة:مؤسسة قائمة على المجتمع المحلّي , বাংলা : জনগোষ্ঠি ভিত্তিক সংস্থা বা সংগঠন , Català: organització basada en la comunitat , Deutsch: gemeindenahe organisation , Ελληνικά: οργανισμός βασισμένος στην κοινότητα , English: community based organization , Español: organización basada en la comunidad , Euskera: komunitatean oinarritutako elkartea , Filipino/Tagalog: organisasyong batay sa komunidad , Français: organisation a basé dans la communauté , Galego: organización baseada na comunidade , Italiano: organizzazione community based, 日本語: 共同体組織 , Kiswahili: miradi ya kijamii , Malay: organisasi berasaskan komuniti , Português: comunidade fundou organização , Română: organizatie ancorata in comunitate , Tiên Việt: cơ sở tổ chức của cộng đồng , 中文 (Zhōngwén): 以社区为本的组织CÁCH ĐỐI XỬ VỚI NẤM
Làm thế nào để bạn có thể trồng nấm? Bạn " giữ chúng trong bóng tối và cung cấp phân bò cái cho chúng". Đó là một cụm từ lóng mang nghĩa ngược lại sự trong sáng. Luôn sử dụng một câu thô tục hơn về những con bò đực được sử dụng thay vì "phân bò cái". বাংলা : মাশরুম পরিচর্যা, Deutsch: pilzaufzucht, English: mushroom treatment, Español: setas, cultivo de setas, Euskera: onddoaren tratamendua, Filipino/Tagalog: tratong kabuti, Français: champignon, traitement de champignon, Galego: o cultivo do champiñón, Italiano: oscurità, 日本語: Þッシュルーム扱い, Malay: pengendalian cendawan, Português: tratamento de cogumelo, Română: cultivarea, ciupercilor Tiên Việt: cách đối xử với nấmCHĂM SÓC SỨC KHOẺ SƠ CẤP
Khái niệm của việc chăm sóc sức khoẻ sơ cấp này đẩy mạnh và hỗ trợ bởi WHO, là một hành trang cho hành chính và thực hành mà được quan tâm đặc biệt đến những người nghèo và những người ở quốc gia có thu nhập thấp. Những nguyên tắc trong túi hành trang đó bao gồm đặt trọng tâm vào việc chi trả thấp cho chăm sóc sức khoẻ từ những bệnh thường gặp mà nó ảnh hưởng đến hầu hết dân số, hơn là đặt những nguồn lực khan hiếm với giá cao và phức tạp ( như kỹ thuật cao) thực hành chữa bệnh mà chỉ có lợi cho người giàu. Ta cũng nên nhận ra điều này phòng chống sẽ rẻ hơn là việc chữa bệnh, mà kết quả làm giảm được tỉ lệ tử vong và tỉ lệ bệnh tật đang gây căng thẳng cho kinh tế và cũng như nhân đạo hơn. Nó bao gồm luôn những ý kiến mà nhiều người được hướng dẫn từ những kỹ năng ý tế trình độ thấp, người mà có thể tiếp cận vào những vùng xa hơn và là người có thể nhận lấy được những trường hợp khó khăn hơn là trình độ huấn luyện chuyên nghiệp ở khu vực đô thị. Những quan niệm của việc chăm sóc sức khoẻ sơ cấp ( PHC) là rất quan trọng với những người vận động ở những nước nghèo như là nó cần để được hiểu bởi tất cả mọi người và là cách hiệu quả hơn cho việc phân phối các nguồn lực có hạn. Những nguyên tắc nằn sau PHC cũng có thể áp dụng cho những cộng đồng khác dựa trên những hoạt động như cộng đông dựa trên cách công tác xã hội. Xem ký tự viết tắt PHC. Català: atenció sanitària primària, বাংলা : প্রাথমিক স্বাস্থ্য সেবা, Deutsch: Primäre Gesundheitsversorgung, English: primary health care, Español: atención sanitaria primaria, Euskera: lehen mailako osasun arreta, Filipino/Tagalog: pangunahing kalingang pangkalusugan, Français: santé primaire, Galego: atención sanitaria primaria, Italiano: assistenza sanitaria primaria, 日本語: プライマリー・ヘルス・ケア, Malay: penjagaan kesihatan utama, Português: cuidado médico primário, Română: ingrijirea medicala primara, Tiên Việt: chăm sóc sức khoẻ sơ cấp──»«──Nếu bạn tìm được từ liên quan đến sự uỷ quyền cộng đồng và nó cần được thảo luận, xin mời bạn viết ra.Trang web này được lưu trữ thông qua mạng cộng đồng Vancouver (VCN)Nếu bạn sử dung lại tài liệu của trang này xin hãy ghi rõ tên tác giả |